SQL so với MySQL - Sự khác biệt giữa chúng
Sự khác biệt chính giữa SQL và MySQL
- SQL là ngôn ngữ được sử dụng để vận hành cơ sở dữ liệu của bạn trong khi MySQL là một trong những cơ sở dữ liệu nguồn mở đầu tiên có sẵn trên thị trường
- SQL được sử dụng để truy cập, cập nhật và thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu trong khi MySQL là một RDBMS cho phép sắp xếp dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu
- SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc và MySQL là một RDBMS để lưu trữ, truy xuất, sửa đổi và quản trị cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ truy vấn trong khi MYSQL là phần mềm cơ sở dữ liệu
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ thảo luận về sự khác biệt chính giữa SQL và MySQL. Trước khi thảo luận về sự khác biệt giữa SQL và MYSQL, trước tiên chúng ta hãy xem xét từng cái một, SQL là gì và MySQL là hiểu họ tốt hơn.
SQL là gì?
SQL là ngôn ngữ được sử dụng để vận hành cơ sở dữ liệu của bạn. SQL là ngôn ngữ cơ bản được sử dụng cho tất cả các cơ sở dữ liệu. Có những thay đổi nhỏ về cú pháp giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau, nhưng cú pháp SQL cơ bản phần lớn vẫn giống nhau. SQL là tên viết tắt của Structured Query Language. Theo ANSI (Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ), SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn để vận hành hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL được sử dụng trong việc truy cập, cập nhật và thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Thiết kế của nó cho phép quản lý dữ liệu trong RDBMS, chẳng hạn như MYSQL. Ngôn ngữ SQL cũng được sử dụng để kiểm soát quyền truy cập dữ liệu cũng như để tạo và sửa đổi các lược đồ cơ sở dữ liệu.
MYSQL là gì?
Được phát triển vào giữa những năm 90., MySQL là một trong những cơ sở dữ liệu nguồn mở đầu tiên có sẵn trên thị trường. Ngày nay có rất nhiều biến thể thay thế của MySQL,. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa các biến thể không đáng kể vì chúng sử dụng cùng một cú pháp và chức năng cơ bản cũng giống nhau.
MySQL là một RDBMS cho phép sắp xếp dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu. MySQL được phát âm là “My SQL”, nhưng nó còn được gọi là “Phần tiếp theo của tôi”. Nó được đặt theo tên con gái của người đồng sáng lập Michael Widenius. MySQL cung cấp quyền truy cập nhiều người dùng vào cơ sở dữ liệu. Hệ thống RDBMS này được sử dụng với sự kết hợp giữa PHP và Apache Web Server, trên bản phân phối Linux. MySQL sử dụng ngôn ngữ SQL để truy vấn cơ sở dữ liệu.
Sự khác biệt giữa SQL và MySQL
Dưới đây là một số khác biệt chính giữa SQL Vs MySQL
Tham số | SQL | MYSQL |
---|---|---|
Định nghĩa | SQL là một ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Nó rất hữu ích để quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. | MySQL là một RDBMS để lưu trữ, truy xuất, sửa đổi và quản trị cơ sở dữ liệu bằng SQL. |
phức tạp | Bạn cần học ngôn ngữ SQL để sử dụng nó một cách hiệu quả. | Nó có sẵn thông qua việc tải xuống và cài đặt. |
Kiểu | SQL là một ngôn ngữ truy vấn. | MySQL là phần mềm cơ sở dữ liệu. Nó sử dụng ngôn ngữ “SQL” để truy vấn cơ sở dữ liệu. |
Hỗ trợ đầu nối | SQL không cung cấp trình kết nối. | MySQL cung cấp một công cụ tích hợp có tên là 'MySQL Workbench' để thiết kế và phát triển cơ sở dữ liệu. |
Mục đích | Truy vấn và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu. | Cho phép xử lý, lưu trữ, sửa đổi, xóa dữ liệu dưới dạng bảng. |
Sử dụng | Mã và lệnh SQL được sử dụng trong nhiều DBMS và các hệ thống RDBMS bao gồm MYSQL. | MYSQL được sử dụng làm cơ sở dữ liệu RDBMS. |
Cập nhật | Ngôn ngữ đã được cố định và lệnh vẫn giữ nguyên. | Nhận các bản cập nhật thường xuyên |